Thứ Ba, 17 tháng 11, 2015

Quyết định 919/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Quyết định 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 01/QĐ-BHXH, 1399/QĐ-BHXH, 1399/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam.


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
cùng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 919/QĐ-BHXHHà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015

Xem thêm: Quyết toán thuế
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG một SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/QĐ-BHXH, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-BHXH VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-BHXH CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường marketing, tăng năng lực khó khăn quốc gia;
Để đơn thuần hóa những thủ tục nhằm cắt giảm thời gian, tầm giá cho đơn vị dùng lao động và cá nhân giao dịch sở hữu cơ quan Bảo hiểm xã hội; Xét bắt buộc của Thủ trưởng những đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều một. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng những chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
1. Bãi bỏ những thành phần hồ sơ sau:
a) Quyết định của cấp sở hữu thẩm quyền cử đi học tập, khiến cho việc ở nước ngoại trừ đối có trường hợp bị ốm đau phải nghỉ việc trong thời gian được cử đi học tập, khiến việc ở nước ko kể quy định tại Điểm 1.4 Khoản một và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 8.
b) Đơn của người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con (Mẫu số 11A-HSB) quy định tại Tiết d Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 9.
c) Đơn của người lao động nữ sinh con hoặc đơn của người lao động nhận nuôi con nuôi (mẫu số 11B-HSB) quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 9.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các tiêu thức trên thành phần hồ sơ sau:
a) Thay “Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe” do người tiêu dùng lao động lập (Mẫu số C70a-HD)” quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 6 Điều 9, Điều 10, Khoản 5 Điều 12, Điểm 1.6 Khoản một Điều 13 bằng Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Chi tiết tại cái C70a-HD và nội dung hướng dẫn lập dòng đính kèm).
b) Thay “Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe được duyệt” (Mẫu số C70b-HD) quy định tại Khoản 5 Điều 12, các Điểm 1.2, một.5 và 1.6 Khoản một Điều 13 bằng Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” (Chi tiết tại dòng số C70b-HD và nội dung hướng dẫn lập loại đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 như sau:
“2. Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ đối có từng người lao động theo quy định tại Điều 8 và Khoản một, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 9.
3. Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (nếu có) hoặc Ban chấp hành Công đoàn lâm thời (nếu có), căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp để quyết định về số người lao động, số ngày nghỉ và hình thức nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định; chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe cho người lao động trong thời hạn 03 ngày khiến việc đề cập từ ngày nhận được Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến.”
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm một.2 Khoản 1 Điều 13 như sau:
“1.2. Xét duyệt trợ cấp ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe đối sở hữu từng người lao động theo Danh sách do người tiêu dùng lao động chuyển đến; lập 02 bản Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo dòng số C70b-HD; thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách do người dùng lao động lập. Tiếp nhận hồ sơ do người tiêu dùng lao động chuyển đến, kiểm tra đối chiếu hồ sơ có danh sách đã giải quyết và đóng dấu “ĐÃ DUYỆT” trên từng thành phần hồ sơ; giả dụ qua kiểm tra phát hiện những trường hợp giải quyết chưa đúng bắt buộc bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết thì đưa vào Phần C của Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo dòng số C70b-HD của đợt xét duyệt sau”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh như sau:
1. Bãi bỏ những thành phần hồ sơ sau:
a) Giấy bắt buộc thanh toán giá thành khám bệnh, chữa bệnh BHYT” (Mẫu số 06/BHYT) tại Phụ lục số 01.
b) Giấy ủy quyền hoặc giấy tờ xác nhận quyền đại diện hợp pháp cho người bệnh đối với người thanh toán hộ quy định tại Khoản 2 Điều 16.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Thay thế Điểm 5 Mục II Hướng dẫn ghi chép biểu dòng của Phụ lục số một ban hành tất nhiên Quyết định 1399/QĐ-BHXH bằng Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
1. Bãi bỏ những thành phần hồ sơ sau:
a) Giấy bắt buộc truy lĩnh số tiền chưa nhận (Mẫu số 17-CBH) trong ví như người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng sau kỳ chi trả, trước khi BHXH huyện báo số chưa nhận về BHXH tỉnh tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 và Điểm g Khoản 11 Điều 14.
b) Giấy bắt buộc xác nhận chữ ký (Mẫu số 21-CBH).
c) Giấy xác nhận đang đi học của nhà trường (Mẫu số 22-CBH) trong giả dụ người từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học nhận trợ cấp tuất hàng tháng tại Điểm h Khoản một Điều 11, Khoản 8 Điều 12 và Khoản 6 Điều 14.
d) Danh sách xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATM (Mẫu số 24a-CBH).
đ) Giấy xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATM (Mẫu số 24b-CBH).
e) Giấy bắt buộc tạm ứng mai táng phí (Mẫu số 30-CBH) trong nếu người hưởng chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp BHXH 1 lần chết, thân nhân bắt buộc tạm ứng tại Khoản 6 Điều 16 và Khoản 4 Điều 18.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các tiêu thức trên thành phần hồ sơ sau:
a) Giấy bắt buộc truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (Mẫu 19-CBH): bỏ phần xác nhận của cơ quan sở hữu thẩm quyền; bổ sung nội dung yêu cầu người hưởng cam kết ko vi phạm quy định tại Điều 64, Luật BHXH số 58/2014/QH13 (Chi tiết tại cái 19-CBH đính kèm).
b) Giấy bắt buộc thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 20-CBH): đổi tên thành “Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH”; bỏ phần xác nhận của Đại diện chi trả và những tiêu thức ko cần thiết (Chi tiết tại chiếc 20-CBH đính kèm).
c) Thay “Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH) bằng “Giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH” (Chi tiết tại mẫu 18-CBH đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b và d Khoản một Điều 11; Khoản 2 và 8 Điều 14 như sau:
“BHXH huyện với trách nhiệm xét duyệt bắt buộc theo mẫu số 19-CBH trong nếu người hưởng chưa đến nhận tiền từ 6 tháng trở lên hoặc người hưởng bắt buộc truy lĩnh chế độ BHXH do đã hết thời hạn hưởng mà không còn tên trên danh sách chi trả; chi trả ngay cho người hưởng số tiền được truy lĩnh, chậm nhất là ngày khiến việc kế tiếp nói từ lúc nhận được Giấy đề nghị”.
Điều 4. Quyết định này mang hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2015.
Thủ trưởng những đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng: Vũ Văn Ninh, Vũ Đức Đam (thay b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- những Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, KHĐT, TP, TTCP;
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW;
- HĐQL-BHXHVN;
- TGĐ, những phó TGĐ;
- Website BHXHVN;
- Lưu: VT, PC, CSXH, CSYT, TCKT(10b).
TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

PHỤ LỤC I:
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ BÃI BỎ
(Ban hành tất nhiên Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam )
Số TTTên thành phần hồ sơKý hiệuGhi chú
1Đơn yêu cầu hưởng trợ cấp thai sảnloại 11A- HSBLĩnh vực thực hiện CS BHXH
2Đơn bắt buộc hưởng trợ cấp thai sảnloại 11B- HSBLĩnh vực thực hiện CS BHXH
3Giấy đề nghị thanh toán mức giá khám bệnh, chữa bệnh BHYTcái 06/BHYTLĩnh vực thực hiện chính sách BHYT
4Giấy bắt buộc truy lĩnh số tiền chưa nhậnmẫu 17-CBHLĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
5Giấy xác nhận đang đi học của nhà trườngcái 22-CBHLĩnh vực chi trả những chế độ BHXH
6Giấy đề nghị tạm ứng mai táng phíloại 30-CBHLĩnh vực chi trả những chế độ BHXH
7Quyết định của cấp sở hữu thẩm quyền cử đi học tập, khiến cho việc ở nước ngoài
Lĩnh vực thực hiện CS BHXH
8Giấy ủy quyền nộp hồ sơ thanh toán trực tiếp giá thành khám, chữa bệnh BHYT
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT
9Giấy bắt buộc xác nhận chữ kýloại số 21 - CBHLĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
10Danh sách xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATMloại số 24 a- CBHLĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
11Giấy xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATMmẫu số 24b- CBHLĩnh vực chi trả các chế độ BHXH

PHỤ LỤC II:
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP mẫu SỐ 05/BHXH “GIẤY CHỨNG NHẬN không cộng CHI TRẢ TRONG NĂM” TẠI PHỤ LỤC SỐ một BAN HÀNH tất nhiên QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-UBND
(Ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam )
a) Mục đích: Người tham gia BHYT có đủ điều kiện được cấp “Giấy chứng nhận ko cộng chi trả trong năm” để được hưởng quyền lợi ko cộng chi trả nói từ lần khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến kế tiếp đến hết năm dương lịch.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/bộ phận Cấp Sổ, thẻ phối hợp mang Phòng/bộ phận Thu, Phòng/bộ phận Giám định BHYT thực hiện việc xác nhận người tham gia BHYT có đủ điều kiện để cấp “Giấy chứng nhận ko cùng chi trả trong năm”.
c) Hồ sơ đề nghị:
Người tham gia BHYT nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH gồm:
- Bản chính những Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả giá tiền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (5% hoặc 20%) của người bệnh nói từ đầu năm.(Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế mang nhu cầu sử dụng Hóa đơn, Biên lai bản chính vào mục đích khác, bộ phận 1 cửa của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn, Biên lai và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT; trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế làm cho thất lạc Hóa đơn, Biên lai bản chính thì nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn, Biên lai sở hữu xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người mang thẻ bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh hoặc Bảng kê tầm giá khám bệnh, chữa bệnh (theo chiếc số 01/BV, 02/BV);
- Thẻ BHYT còn giá trị tiêu dùng (Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chụp thẻ BHYT, ký xác nhận trên bản chụp và trả lại ngay thẻ BHYT cho người tham gia).
d) Thời hạn giải quyết:
d1) 01 ngày làm việc đối mang nếu người tham gia BHYT sở hữu đủ các điều kiện sau:
- Nộp đủ Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả là bản chính (hoặc bản chụp do Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chụp và ký xác nhận) hoặc bản chụp sở hữu xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người sở hữu BHYT tới khám bệnh, chữa bệnh, đồng thời trên Hóa đơn, Biên lai thể hiện rõ số tiền người bệnh cùng chi trả tầm giá khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (5% hoặc 20%);
- sở hữu giai đoạn tham gia BHYT chỉ trên địa bàn 1 tỉnh hoặc trên thẻ BHYT sở hữu ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.
d2) 03 ngày khiến việc đối mang giả dụ người tham gia nộp đủ hồ sơ như Tiết d1 nêu trên nhưng sở hữu thời gian tham gia bảo hiểm y tế ở ngoại tỉnh, trên thẻ BHYT ko ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.
d3) 05 ngày khiến việc đối sở hữu nếu sau: chỉ khám bệnh, chữa bệnh nội tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia bảo hiểm y tế nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê mức giá khám bệnh, chữa bệnh theo dòng số 01/BV, 02/BV.
d4) 10 ngày làm việc đối với trường hợp: sở hữu khám bệnh, chữa bệnh ở ngoại tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cộng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia bảo hiểm y tế nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê giá tiền khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu số 01/BV, 02/BV.
đ) Quy trình thực hiện:
đ1) trường hợp thẻ BHYT mang ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hiện như sau:
Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng/bộ phận Giám định BHYT để xác định số tiền cộng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh. nếu đủ điều điều kiện, Phòng/bộ phận Giám định BHYT chuyển hồ sơ về Phòng/bộ phận Cấp Sổ, thẻ để cấp “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm” chuyển Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
đ2) nếu thẻ BHYT chưa ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hiện như sau:
- Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ như sau:
+ Thẻ BHYT và Giấy Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển Phòng/bộ phận Thu.
+ Hồ sơ còn lại chuyển Phòng/bộ phận Giám định BHYT để xác định số tiền cộng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong năm.
Dịch vụ hỗ trợ: Hoàn thiện sổ sách kế toán
- Phòng/bộ phận Thu: căn cứ dữ liệu đóng BHYT của người tham gia để xác định thời gian tham gia BHYT: nếu người tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục thì chuyển hồ sơ về Phòng/bộ phận Sổ, thẻ để thẻ nhựa BHYT mới cho người tham gia BHYT. ví như người tham gia BHYT chưa đủ thời gian tham gia 05 năm liên tục thì xác định cụ thể số thời gian tham gia thực tế của người có thẻ BHYT; chuyển kết quả về Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đồng thời thông báo cho Phòng/bộ phận Giám định BHYT để chuyển lại hồ sơ cho Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Phòng/bộ phận Giám định BHYT: xác định số tiền cùng chi trả giá tiền khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong năm chuyển kết quả cho Phòng/bộ phận Sổ, thẻ.
- Phòng/bộ Sổ, thẻ: căn cứ kết quả xác định thời gian tham gia BHYT do Phòng/bộ phận Thu cung ứng và kết quả xác định số tiền cộng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong năm do Phòng/bộ phận Giám định BHYT cung ứng, ví như đủ điều kiện 'thì in “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm” và in thẻ BHYT mới có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục cho người tham gia BHYT, chuyển hồ sơ và kết quả giải quyết về Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả cho người tham gia BHYT.
- Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trả kết quả cho người tham gia BHYT.
+ ví như người tham gia được cấp thẻ BHYT mới với ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục: khi trả thẻ BHYT mới buộc phải thu lại thẻ BHYT cũ.
+ trường hợp ko đủ điều kiện cấp “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm” phải thông báo rõ lý do để người tham gia biết.
e) Trách nhiệm BHXH tỉnh, thành phố
BHXH tỉnh, thành phố căn cứ thời hạn giải quyết quy định tại Điểm d nêu trên để quy định thời gian thực hiện quy trình tại mỗi bộ phận. Việc trao đổi thông tin giữa những phòng/bộ phận thuộc BHXH tỉnh, giữa BHXH tỉnh và BHXH cấp huyện, giữa BHXH tỉnh nhận hồ sơ và BHXH tỉnh nơi nên xác minh thời gian, cửa hàng nơi tham gia BHYT, nơi khám chữa bệnh BHYT và những thông tin nhu yếu khác bắt buộc tiêu dùng qua hình thức gửi Email hoặc fax để giải quyết đảm bảo thời hạn theo quy định nêu trên./.

dòng 18-CBH
cùng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
một. Người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH):
- Họ và tên:………………………Năm sinh:......................................
- Nơi cư trú…………………………Số điện thoại:......................
- Số sổ BHXH/mã định danh:………..Loại chế độ BHXH đang hưởng..........
- Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: ………………………
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) …………………… nêu tại mục 2 dưới đây lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH.
2. Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH):
- Họ và tên:.....................................................................................................................
- Số CMND:....................................................................................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại.............................................
- Thời hạn ủy quyền: Từ tháng…….năm……. tới tháng……. năm….
- Nơi lĩnh:.......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh tiền chế độ BHXH. Trong nếu Người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc chết hoặc sở hữu căn cứ xác định việc hưởng BHXH ko đúng quy định của pháp luật thì Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH) sở hữu trách nhiệm thông báo kịp thời cho Đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, giả dụ vi phạm bắt buộc trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

…..., ngày ... tháng ... năm ...
Xác nhận của chính quyền địa phương; hoặc Giám đốc trại giam; hoặc Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Việt
Nam hoặc Chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- Người lĩnh thay khi đến nhận tiền cần xuất trình Giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân sở hữu ảnh;
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước không tính phải tất nhiên bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan BHXH biết, giải quyết.
- Thời hạn ủy quyền do những bên thỏa thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền với hiệu lực là 1 năm nhắc từ ngày xác lập việc ủy quyền.

mẫu 18a-CBH
cùng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY TIỀN KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
1. Người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH):
- Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:..................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:............................................
- Số thẻ BHXH/mã định danh:…………………………..
- Số phiếu Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: …………………… Ngày hẹn trả …/…/…
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) ………………………………………… nêu tại mục 2 dưới đây lĩnh thay tiền thanh toán trực tiếp chi phí khám chữa bệnh BHYT
2. Người được ủy quyền (Người lĩnh thay):
- Họ và tên:.....................................................................................................................
- Số CMND:....................................................................................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại.............................................
- Thời hạn ủy quyền: Từ tháng…….năm……. đến tháng……. năm….
- Nơi lĩnh: BHXH tỉnh/huyện.............................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh thay tiền thanh toán trực tiếp giá tiền khám chữa bệnh BHYT; ví như vi phạm cần trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

…..., ngày ... tháng ... năm ...
Xác nhận của chính quyền địa phương; hoặc Giám đốc trại giam; hoặc Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- Người lĩnh thay lúc tới nhận tiền nên xuất trình Giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh;
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài bắt buộc tất nhiên bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan BHXH biết, giải quyết.
- Thời hạn ủy quyền do những bên thỏa thuận, giả dụ không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền sở hữu hiệu lực là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

mẫu 19-CBH
cộng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………………….…..
- Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:..................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:............................................
- Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………..Loại chế độ BHXH đang hưởng..........
- Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: ……………………………………………………………………..
Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng.... năm:……đến tháng.... năm:……………….
Lý do:............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan trong thời gian ko lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi không bị phạt từ giam hoặc xuất cảnh trái phép hoặc không bị tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. ví như sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
đề nghị được truy lĩnh tiền tại cơ quan BHXH: c
đề nghị tiếp tục nhận chế độ tại: …………………………………………………………………..
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.

Xét duyệt của cơ quan BHXH
- Tổng số tháng được truy lĩnh:…..tháng
Từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm…
- Tổng số tiền được truy lĩnh: ………….đồng
Bằng chữ:…………………………..
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: Đối sở hữu người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ghi nơi nhận chế độ BHXH trước khi bị ngừng in danh sách chi trả.
- Người hưởng bắt buộc truy lĩnh tích X vào ô trống.

loại 20-CBH
cộng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC NHẬN LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội…………………………………..
Tên tôi là:…………………………………………Năm sinh:....................................................
Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:..............................................
Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………………………………………………………
Chế độ BHXH đang hưởng.....................................................................................................
Phương thức đang lĩnh: Tiền mặt: c Tài khoản cá nhân: c
Nay thay đổi phương thức lĩnh chế độ BHXH theo phương thức:
Tiền mặt: c Tài khoản cá nhân: c
Tại: ..........................................................................................................................................
(số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản cá nhân giả dụ lĩnh qua tài khoản cá nhân)
Lĩnh theo phương thức mới từ tháng……..năm……./.


…..., ngày ... tháng ... năm ...
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- ví như người hưởng chuyển từ tiền mặt sang lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân, hoặc từ tài khoản này sang tài khoản khác thì ghi rõ số hiệu tài khoản cá nhân, ngân hàng mở tài khoản; ví như lĩnh bằng tiền mặt ghi rõ tổ hưu trí, xã, huyện.

BẢO HIỂM XÃ HỘI……………………….
BẢO HIỂM XÃ HỘI……………………….
mẫu số C70b-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)

DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt…….tháng…….năm…...
Tên cơ quan (đơn vị):…………………….Mã đơn vị:……………
Số hiệu tài khoản:………………………………………………………..mở tại:………………………..
PHẦN A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STTHọ và tênSố sổ BHXH/Số định danhThời gian đóng BHXHTiền lương tính hưởng BHXHĐiều kiện hưởngSố ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấpSố tiền(đồng)Ký nhận
Tình trạngThời điểmTừ ngàytới ngàyTổng sốLũy kế từ đầu năm

ABmột2345678910C
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU










IBản thân ốm thường










1























IIBản thân ốm dài ngày










một























IIICon ốm










một











….












cộngXXXXXXXXX
X
BCHẾ ĐỘ THAI SẢN










IKhám thai










một











IISẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu









một











….











IIISinh con, nuôi con nuôi










1











….











IVThực hiện những biện pháp giảm thiểu thai








một











….












cộngXXXXXXXXX
X
CDƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE








INghỉ DS sau ốm đau










một























IINghỉ DS sau thai sản










1











….











IIINghỉ DS sau TNLĐ-BNN










1











….












cùngXXXXXXXXX
X
Tổng cùng số phát sinhXXXXXXXXX
X














Mục 2: DANH SÁCH CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH THEO đề nghị CỦA ĐƠN VỊ
Mục 1: DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
STTHọ và tênSố sổ BHXH/Số định danhSố ngày nghỉ sau điều chỉnhSố tiền(đồng)Nội dung, lý do điều chỉnhKý nhận
Trong kỳLũy kế từ đầu
AB1234CD
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU





IBản thân ốm thường





1





























II






một






Cộng:XXX


BCHẾ ĐỘ...





I






1













II














cùngXXX


Tổng cùng số điều chỉnhXXX
XX

Mục 2: DANH SÁCH CHƯA ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
STTHọ và tênSố sổ BHXH/ Số định danhLý do chưa giải quyếtGhi chú
AB1CD
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU


I.Bản thân ốm thường


1



….



II....


một



….



BCHẾ ĐỘ ...






….








PHẦN C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU KIỂM TRA RÀ SOÁT HỒ SƠ
STTHọ và tênSố sổ BHXH/Số định danhSố ngày nghỉ sau điều chỉnhSố tiền(đồng)Nội dung, lý do chi bổ sung hoặc thu hồi kinh phí giải quyếtKý nhận
Trong kỳLũy kế từ đầu


AB1234CD
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU





IBản thân ốm thường





1





























II






một






Cộng:XXX


BCHẾ ĐỘ...





I






1






….






II






….







cùngXXX


Tổng cộng số điều chỉnhXXX
XX
PHẦN D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN GIẢI QUYẾT
một. Số tiền duyệt mới:…………………………………………………………đồng
2. Số tiền điều chỉnh theo đề nghị của đơn vị: ……………………………đồng
3. Số chi bổ sung, thu hồi kinh phí sau kiểm tra: ………………………….đồng
TỔNG cộng (1 + 2 + 3): ……………………………đồng
(Viết bằng chữ:……………………………………đồng)

Cán bộ xét duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
Ngày …..tháng…..năm…..
Giám đốc BHXXH…………
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Tên cơ quan đơn vị…………………………
Mã đơn vị:…………………………………
mẫu số: C70a-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)

DANH SÁCH yêu cầu GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt…… tháng…. quý….. năm ……
Số hiệu tài khoản…………………. Mở tại …………………………..
PHẦN 1: Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh
STTHọ và tênSố sổ BHXH/ Số định danhĐiều kiện tính hưởngSố ngày thực nghỉGhi chú
Tình trạngThời điểmTừ ngàyđến ngàyTổng số
AB123456C
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU






IBản thân ốm thường






một







….







IIBản thân ốm dài ngày






1







….







IIICon ốm






1







….






BCHẾ ĐỘ THAI SẢN






IKhám thai






1







….







lISẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu





1







….







IIISinh con, nuôi con nuôi






1
















IVThực hiện các biện pháp giảm thiểu thai





một







….







CDƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE





INghỉ DS sau ốm đau






một







….







IINghỉ DS sau thai sản






1
















IIINghỉ DS sau TNLĐ-BNN






1







…..







PHẦN 2: DANH SÁCH yêu cầu ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STTHọ và tênSố sổ BHXH/ Số định danhĐợt giải quyếtNội dung điều chỉnhLý do điều chỉnh
AB123C
ACHẾ ĐỘ ỐM ĐAU



I.Bản thân ốm thường



một




….




II....



một









BCHẾ ĐỘ ...



….











cùngXX
X

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Công đoàn cơ sở
(Ký, họ tên, đóng dấu)
…..ngày …..tháng…..năm…..
Thủ trưởng đơn vị…………
(Ký, họ tên, đóng dấu)


DANH SÁCH yêu cầu GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70a-HD)
1. Mục đích: Là căn cứ đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị;
2. bí quyết lập và trách nhiệm ghi
Danh sách này do đơn vị tiêu dùng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị mang thể yêu cầu làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. nếu danh sách mang đa dạng tờ thì giữa các tờ phải với dấu giáp lai.
Góc trên, bên trái của danh sách cần ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi... và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.
Lưu ý: khi lập danh sách này cần phân chiếc chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, các nội dung không phát sinh chế độ thì không bắt buộc hiển thị; Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH bắt buộc HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người lao động yêu cầu giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A, B: Ghi số trang bị tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị bắt buộc giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh.
Cột 1: Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng:
- Đối mang người hưởng chế độ ốm đau:
+ nếu người lao động bị bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì chẳng phải ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày đồ vật Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối mang từng mẫu hình đơn vị; ví như cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động ko rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì bắt buộc ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào trang bị Hai hoặc thiết bị Ba thì ghi: T2 hoặc T3;
+ ví như bản thân người lao động bị bệnh phải chữa trị dài ngày thì ghi: BDN.
- Đối sở hữu chế độ thai sản:
+ Đối mang khám thai: Để trống;
+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
+ Đối mang sinh con: Lao động nữ sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, trường hợp sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con nuôi thì ghi: NCN; nếu mẹ chết sau lúc sinh mà cha hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi dưỡng hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC02; ví như sau lúc sinh, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;
- Đối mang thực hiện những biện pháp giảm thiểu thai: nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; giả dụ thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
+ Đối sở hữu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ốm đau cần phẫu thuật thì ghi: PT; ví như ốm đau do mắc những bệnh nên chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; nếu nghỉ tại gia đình thì chẳng phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, trường hợp nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh buộc phải chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: ví như nghỉ sau lúc sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường 1 con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con; ví như nghỉ do sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu sinh 1 lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không hề ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, trường hợp nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau lúc sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC02/TT hoặc nếu nghỉ dưỡng sức do sinh con bắt buộc phẫu thuật tại cơ sở tập trung thì ghi: PT/TT;
+ Đối có nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, giả dụ nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng giả dụ này trường hợp nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT
Cột 3: Điều kiện tính hưởng về thời điểm
- Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối sở hữu trường hợp nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
- Ghi ngày, tháng, năm trở lại khiến cho việc sau ốm đau, thai sản đối với giả dụ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản. phương pháp thức ghi như ví dụ nêu trên;
- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối có nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. bí quyết thức ghi như ví dụ nêu trên;
Cột 4: Ghi ngày, tháng, năm thứ nhất người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. phương pháp thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3;
Cột 5: Ghi ngày, tháng, năm cuối cộng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. phương pháp thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3;
Cột 6: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ bắt buộc giải quyết.
PHẦN 2: DANH SÁCH yêu cầu ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối có người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đạt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chính sách hoặc tiền lương làm thay đổi mức hưởng, buộc phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2: Ghi đợt/tháng/năm đã được giải quyết.
Cột 3: Ghi rõ nội dung cần điều chỉnh như: tiền lương làm cho căn cứ tính hưởng, số ngày nghỉ, mức hưởng...
Cột C: Lý do điều chỉnh: Ghi cụ thể lý do nên điều chỉnh mức hưởng. Ví dụ: Tiền lương tính hưởng BHXH do điều chỉnh theo lương cơ sở, do được nâng lương, do tính sai, do bổ sung hồ sơ...
Phần cuối danh sách buộc phải mang hầu hết xác nhận của người lập, Thủ trưởng của đơn vị dùng lao động. ví như trong danh sách mang người hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe thì có thêm phần xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở (trường hợp đơn vị chưa với tổ chức công đoàn thì nên ghi rõ chưa mang tổ chức công đoàn).
Danh sách này được lập trên giấy khổ A3 hoặc A4, nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH 01 bản tất nhiên bản điện tử cơ sở dữ liệu của danh sách và tất cả hồ sơ theo quy định. Đơn vị sử dụng lao động chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách.

DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70b-HD)
một. Mục đích: Là danh sách người lao động được cơ quan BHXH giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe làm cho căn cứ chi trả chế độ cho người lao động.
2- bí quyết lập và trách nhiệm ghi
Danh sách này do cơ quan BHXH lập trên cơ sở và theo trình tự của Danh sách yêu cầu giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD) do người dùng lao động chuyển tới, kèm theo hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ. Cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, cơ sở dữ liệu về quản lý thu BHXH đối có người lao động và quy định của chính sách, xác định thời gian, mức hưởng trợ cấp của người lao động. ví như danh sách có nhiều tờ thì giữa những tờ buộc phải sở hữu dấu giáp lai.
Góc trên, bên trái của danh sách nên ghi rõ tên cơ quan quản lý cấp trên, tên cơ quan BHXH giải quyết.
Phần đầu: Ghi rõ đợt, tháng, năm xét duyệt; tên cơ quan, đơn vị tiêu dùng lao động; mã số đơn vị; số hiệu tài khoản; nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
Phần A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục 1: Danh sách được giải quyết
những cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại những cột A, B, 1 của Phần 1 “Danh sách bắt buộc hưởng chế độ mới phát sinh” của Danh sách bắt buộc giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe tại loại số C70a-HD.
Cột 2: Thời gian đóng BHXH
Đối với người hưởng chế độ ốm đau: nếu thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau tới tháng liền kề trước tháng người lao động nghỉ ốm dưới 15 năm thì ko phải ghi và mặc nhiên được hiểu là thời gian dưới 15 năm; trường hợp đủ 15 năm tới dưới 30 năm thì ghi: 15+; ví như đủ 30 năm trở lên thì ghi: 30+. chẳng hề ghi trong giả dụ người lao động nghỉ trông con ốm;
Đối có người hưởng chế độ thai sản: Ghi số tháng đóng BHXH trong 12 tháng ngay lập tức kề trước khi nghỉ việc hoặc sinh con, nhận nuôi con nuôi theo quy định. Ví dụ: Người lao động sở hữu 8 tháng đóng BHXH thì ghi: 08;
Cột 3: Tiền lương tính hưởng BHXH của người lao động:
- Đối có người hưởng chế độ ốm đau, thai sản: Ghi mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng trợ cấp theo quy định;
- không hề ghi đối sở hữu giả dụ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Cột 4: Ghi điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng
- Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
+ giả dụ bản thân ốm do mắc bệnh thông thường và điều kiện khiến việc bình thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường và điều kiện khiến cho việc bình thường; nếu điều kiện khiến việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì ghi: NN-ĐH; nếu làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì ghi: KV0,7; giả dụ ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không hề ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày thiết bị Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng dòng hình đơn vị; giả dụ cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động ko rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ ngày đấy.
Ví dụ: Người lao động nghỉ ốm do mắc bệnh thông trường và trong điều kiện khiến nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và được nghỉ hàng tuần vào ngày thiết bị Ba thì ghi: NNĐH/T3;
+ ví như người lao động bị bệnh bắt buộc điều trị dài ngày thì ghi đúng tên bệnh quy định trong Danh mục bệnh buộc phải chữa trị dài ngày.
- Đối mang chế độ thai sản: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ thai sản, ghi điều kiện tính thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tương ứng có từng dòng... Cụ thể như sau:
+ Đối với khám thai: Để trống;
+ Đối có sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
+ Đối sở hữu sinh con: Lao động nữ sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, ví như sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con nuôi thì ghi: NCN; trường hợp mẹ chết sau lúc sinh mà cha hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi dưỡng hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC02; trường hợp sau lúc sinh, giả dụ con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;
- Đối sở hữu thực hiện những biện pháp tránh thai: giả dụ đặt vòng giảm thiểu thai ghi: ĐV; giả dụ thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: nếu ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ốm đau bắt buộc phẫu thuật thì ghi: PT; ví như ốm đau do mắc những bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; giả dụ nghỉ tại gia đình thì ko phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nêu nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh nên chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối sở hữu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: nếu nghỉ sau khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường 01 con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường 1 con; ví như nghỉ do sinh con buộc phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu sinh một lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không hề ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, giả dụ nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau khi sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC02/TT hoặc nếu nghỉ dưỡng sức do sinh con nên phẫu thuật tại cơ sở tập trung thì ghi: PT/TT;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; ví như nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, trường hợp nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này trường hợp nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT
Cột 5: Điều kiện tính hưởng về thời điểm
- Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với giả dụ nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
- Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm cho việc sau ốm đau, thai sản đối mang trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản. phương pháp thức ghi như ví dụ nêu trên;
- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối sở hữu nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. bí quyết thức ghi như ví dụ nêu trên;
Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5;
Cột 7: Ghi ngày, tháng, năm cuối cộng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. phương pháp thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5;
Cột 8: Ghi tổng số ngày được nghỉ hưởng chế độ theo quy định trong kỳ giải quyết.
Cột 9: Ghi tổng số ngày nghỉ được giải quyết hưởng chế độ cùng dồn từ đầu năm tới hết kỳ giải quyết.
Cột 10: Ghi tổng số tiền trợ cấp BHXH được hưởng trong kỳ.
Cột C: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe. ví như người dùng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng mang tiền lương hàng tháng thì người lao động ko nhất thiết buộc phải ký nhận ở cột này.
Mục 2:Danh sách chưa được giải quyết:
những cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, một của Mục một
Cột C: Ghi rõ lý do chưa được giải quyết. trường hợp không với ví như chưa được duyệt thì không buộc phải hiển thị mục này.
Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH
Mục 1: Danh sách điều chỉnh
Lập trong mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II chiếc C70a-HD) của những đợt xét duyệt trước đã được đơn vị dùng lao động đề nghị điều chỉnh lại mức hưởng đúng quy định. nếu ko có ví như được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì ko phải hiển thị mục này.
các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, một Mục 1 Phần A loại này.
Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau điều chỉnh, ví như không mang thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
Cột 3: Ghi số ngày hưởng trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối mang giả dụ số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau lúc điều chỉnh mang nâng cao thêm hoặc giảm đi, ví như không sở hữu thay đổi thì để trống.
Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau điều chỉnh. Đối với nếu điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột C: Ghi rõ nội dung (làm thay đổi mức hưởng) và lý do điều chỉnh. Ví dụ: Tiền lương tính hưởng BHXH do điều chỉnh theo lương tối thiểu chung, do được nâng lương ...
Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. ví như người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng mang tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết bắt buộc ký nhận ở cột này.
Mục 2: Danh sách chưa được điều chỉnh.
Lập vào mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) được đơn vị sử dụng lao động đề nghị điều chỉnh mức hưởng trợ cấp nhưng không được cơ quan BHXH duyệt do ko đúng quy định hoặc không đảm bảo căn cứ để điều chỉnh; đồng thời phải ghi rõ lý do không được điều chỉnh. nếu ko với nếu ko được điều chỉnh thì ko buộc phải hiển thị mục này.
những cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại những cột A, B, một Mục một Phần này.
Cột C: Ghi lý do chưa được điều chỉnh
Phần C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU KIỂM TRA, RÀ SOÁT HỒ SƠ
Lập trong phần này các ví như qua kiểm tra phát hiện những ví như giải quyết chưa đúng phải bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết của những đợt xét duyệt trước. trường hợp ko mang trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì ko nên hiển thị mục này.
những cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại những cột A, B, một Mục một Phần A loại này.
Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ nếu không với thay đổi thì để trống. Đối sở hữu ví như điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
Cột 3: Ghi số ngày hưởng trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối sở hữu giả dụ số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau lúc điều chỉnh mang tăng thêm hoặc giảm đi, ví như ko sở hữu thay đổi thì để trống.
Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ. Đối có nếu điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột C: Ghi rõ nội dung và lý do chi bổ sung hoặc thu hồi kinh phí giải quyết.
Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. giả dụ người dùng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cộng sở hữu tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết cần ký nhận ở cột này.
mẫu dưới cộng của Danh sách ghi tổng cộng số tiền được điều chỉnh.
Phần D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Ghi số tiền cơ quan BHXH giải quyết trong đợt này, số tiền được cơ quan BHXH giải quyết điều chỉnh của các đợt trước và tổng cùng số tiền được duyệt (ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ).
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do cơ quan BHXH giải quyết với gần như chữ ký của cán bộ xét duyệt, trưởng phòng hoặc phụ trách CĐBHXH, Giám đốc cơ quan BHXH mới là căn cứ để chi trả chế độ BHXH đối mang đơn vị dùng lao động. Trong ví như cơ quan BHXH chưa áp dụng công nghệ thông tin hầu hết thì trên danh sách buộc phải có chữ ký của cán bộ thu BHXH để đối chiếu xác nhận các chỉ tiêu liên quan tới thu BHXH.
Danh sách này được lập thành 02 bản trên giấy khổ A3 hoặc A4, bộ phận kế toán cơ quan BHXH giữ 01 bản để lưu và ghi sổ kế toán; 01 bản gửi cho đơn vị tiêu dùng lao động kèm theo hồ sơ hưởng trợ cấp để chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động; đơn vị quản lý và lưu trữ theo quy định đối có chứng từ kế toán.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More